Chuyển đến nội dung chính

C/C++: xuất nhập trong C/C++

C++ :XUẤT:
1. cout << biểu thức << ... << biểu thức ;
NHẬP:
1. cin >> biến >> ... >> biến
2. int cin.get() ; dùng để đọc một ký tự (kể cả khoảng trắng)
3. cin.get(h,n )--> nhập một dẫy không quá n ký tự và chứa vào mảng h (kiểu char)
làm sạch cin.ignore(1);
Nhập Xuất Cơ Bản Trong C
XUẤT:
KÝ TỰ
1. int printf(“<chuỗi định dạng>”, <danh sách tham số>);









Các bạn cũng chú ý là đối với số nguyên và ký tự có sự qua lại với nhau thông qua mã ASCII nên chúng ta có thể in mã của ký tự bằng định dạng %d và cũng có thể in ký tự có mã là số nào đó thông qua định dạng %c. Tuy nhiên bản chất của biến không thay đổi. Ở Vd trên câu lệnh in mã ASCII của c sẽ cho số nguyên nhưng bản chất c vẫn là một biến kiểu char.
Các bạn hãy chạy và cảm nhận !
Tiếp nhá, một vài cách xuất có định dạng:
  • %5c : Xuất ký tự có bề rộng 5
  • %5d : Số nguyên có bề rộng 5
  • %20s : Xuất chuỗi có bề rộng 20
  • %5.3f : Xuất số thực có bề rộng 5 trong đó có 3 số sau dấu phẩy
  • %-5d : Số nguyên có bề rộng 5 nhưng căn lề trái
2. int puts(const char *str) --> ghi một chuỗi str tới stdout (không ghi ký tự null) . str là con trỏ trỏ tới vùng kí tự cần xuất. chú ý: hàm đưa cả ‘\n\’ len stdout nên nếu ocn trỏ sẽ tự xuống dòng.
3. int putchar(int char) -> Ghi một ký tự (một unsigned char) đã được xác định bởi tham số char t. chú ý: đưa kí tự lên stdout, nên kết thức con trỏ nằm cạnh kí tự
NHẬP:
KÝ TỰ:
1. int scanf(“<chuỗi định dạng>”, <danh sách tham số>);hàm để lại ‘\n’ trong bộ nhớ đệm
2. int getchar(void) --> hàm nhận vào 1 kí tự từ stdin và trả về kí tự nhận được. hàm để lại ‘\n’ trong bộ nhớ đệm
3. int getch(void) --> nhận 1 kí tự từ stdin và không cho xuất hiện lên màn hình. chú ý: nếu còn ‘\n’ trong bàn phím thì nó sẽ nhận. đây là cách làm sạch stdin.
4. int getche(void) -->nhận 1 kí tự từ stdin và cho xuất hiện lên màn hình
LÀM SẠCH STDIN: while(getchar()!='\n') -> đọc nốt '\n' và xuống dòng mới
CHUỖI
1. char *gets(char *str) đọc một chuỗi từ stdin. str la con trỏ trỏ tới vùng chứa dãy kí tự vừa nhận được. hàm nhận chuỗi ký tự khi gặp kí tự ‘\n’ thì loại bỏ kí tự này ra khỏi stdin và thêm ‘\0’ vào vùng nhớ do str trỏ tới.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Entry Test của FPT

IQ - Kiểm tra tư duy logic (8/20) - GMAT- Kiểm tra khả năng tính toán trong thời gian ngắn (8/20) - Tiếng Anh (18-> 25/50) - Các bài thi chuyên môn - FE (8/20) IQ: lên mạng tìm "IQ test" là ra đầy. + GMAT: Những câu trắc nghiệm tính toán đơn giản kiểu như sau:  1 . Một shop thời trang sale off quần jeans 15 %, quần jeans giá 450 $, người mua đưa 500 $, hỏi cashier trả lại bao nhiêu $ tiền thừa.? 2 . 100 % là 180 , vậy 150 là bao nhiêu %? Tiếng anh: Cỡ như thi TOEIC thôi. Chuyên môn: Mobile thì trắc nghiệm Java. Qúa trình tuyển như sau :v Lần 1: Test IQ, Tiếng Anh( mình làm í ẹ khoảng 50% mà vẫn được) , Java Lân 2: được gọi điện lên :)) + Gioi thiệu bản thân + Họ chỉ hỏi các câu căn bản như: -. OOP: là gì, 4 tính chất, ví dụ, khác nhau giữa interface và abstract - CODE: hầu toàn các bài toán vòng for :)) , cẩn thận mấy câu kế thừa. SQL (distinct, view, function, cursor, store procedure, ...v.v.), nhớ có câu cộng 2 số int không dùng biến đệm hơi khoai haha + Nói ch...

Java: Java Package-Thư viện trong Java

Giới thiệu về Package Các bạn mới học lập trình Java thường không dể ý tới package vì các bạn toàn tạo file .java vào cùng 1 chỗ, không cần sắp xếp, không cần quản lý truy nhập. Nhưng để tăng kỹ năng lập trình với Java, các bạn cần phải tìm hiểu về package trong Java. Các bạn có thể tham khảo định nghĩa sau: Package được dùng để đóng gói các lớp trong chương trình lại với nhau thành một khối. Đây là cách tốt nhất để lưu trữ các lớp gần giống nhau hoặc có cùng một module thành một khối thống nhất – để đáp ứng 1 khối chức năng. Từ đây mình sẽ giới thiệu thêm với các bạn các câu lệnh nhâp khẩu,nó có định dạng như sau : Định dạng :  import javaPackageNameImport;    Nó giống như khai báo thư viện ở các ngôn ngữ lập trình khác.Như vậy,chỉ khi các bạn nhập khẩu chúng,các bạn mới có thể sử dụng thư viện mà chúng cung cấp cho ta. VD :    import java.util.Date;   import java.text.SimpleDateFormat; Lưu ý : -Các câu lệnh nhập khẩu rất nhiều và...

Khác nhau giữa Array và ArrayList và HashMap

Collection bản chất là tập các lớp dùng để lưu trữ danh sách và có khả năng tự co giãn khi danh sách thay đổi : Thêm , sửa , xóa , chèn … Hai lớp Collection thường được sử dụng nhiều nhất là ArrayList và Hashmap Giới thiệu về ArrayList ArrayList sử dụng cấu trúc mảng để lưu trữ phần tử , tuy nhiên có hai đặc điểm khác mảng : Không cần khai báo trước kiểu phần tử . Không cần xác định trước số lượng phần tử ( kích thước mảng ). N ó có kh ả năng truy c ậ p ph ầ n t ử ng ẫ u nhiên (Do th ừ a k ế t ừ interface RandomAccess ). P hương thức khởi tạo ● ArrayList () ● ArrayList (Collection c) ● ArrayList ( int initialCapactity ) Các phương thức chính ● add(Object o) ● remove(Object o) ● get( int index) ● size() ● isEmpty () ● contains(Object o) ● clear() Giới thiệu về HashMap ● Là ki ể u t ậ p h ợ p t ừ đ i ể n, HashMap cho phép truy xu ấ t tr ự c ti ế p t ớ i m ộ ...